THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY XÚC ĐÀO KOMATSU PC200-8M0 THẾ HỆ MỚI
Hiện nay máy cơ giới và đặc biệt máy xúc đào là một phần không thể thiếu trong lĩnh vực thi công xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi. Trên thị trường với rất nhiều các hãng máy nổi tiếng như máy đào Hitachi, máy đào Caterpillar, xe đào Kobelco,...Ngoài ra sẽ thật thiếu sót nếu không nhắc tới các sản phẩm máy xúc Komatsu PC200-8M0.
Komatsu là công ty cung cấp thiết bị xây dựng, khai thác khoáng sản lớn thứ 2 thế giới chỉ sau Caterpillar. Tuy nhiên, Komatsu có thị phần lớn hơn Caterpillar ở một số khu vực như Nhật Bản, Trung Quốc. Công ty hiện đặt nhiều nhà máy, chi nhánh tại Nhật Bản, Châu Á, Châu Mỹ và Châu Âu và vẫn đang trong kế hoạch tiếp tục mở rộng quy mô.
Máy xúc đào thương hiệu Komatsu có nguồn gốc từ Nhật Bản, xuất hiện trên thị trường từ 1917. Có thể nói, đây là một trong những thương hiệu đứng đầu thế giới về máy xúc, hiện đang cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ lớn như Hitachi hay Caterpillar. Máy xúc Komatsu được đánh giá là dòng máy có độ bền bỉ cao, tính năng làm việc tốt và thông dụng. Có lẽ đó cũng là lý do hiện nay việt nam và các nước trên thế giới rất ưa chuộng dòng Komatsu.
Máy xúc đào Komatsu được thiết kế chuyên biệt phù hợp với các công việc nặng. Với động cơ mạnh mẽ, thiết kế cần và gầu chắc chắn, chất liệu sắt chịu lực đảm bảo khả năng làm việc và năng suất làm việc đối với mọi trường hợp. Cùng với kết cấu gọn nhẹ tính năng ưu việt nên máy của hãng có thể ứng dụng rộng rãi như: xây cầu, làm đường, thi công công trình trong khu dân cư. Máy có nhiều chế độ làm việc với tốc độ động cơ và áp suất của hệ thống thủy lực khác nhau đáp ứng từng điều kiện khác nhau. Ở chế độ tiết kiệm nhiên liệu máy vẫn hoạt động được hiệu quả, ở chế độ làm việc nặng máy có thể hoạt động với công suất lớn nhất giúp lực đào, nâng của máy có thể tăng lên nhiều lần.
Dưới đây là thông tin chi tiết về sản phẩm máy xúc Komatsu PC200-8M0:
1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC MÁY ĐÀO KOMATSU PC200-8M0
|
| PC200-8M0 | ||
Tay đòn |
| 1840 | 2 410 | 2925 |
A Chiều dài tổng thể | mm | 9480 | 9 495 | 9425 |
B Chiều dài di chuyển | mm | 6270 | 5 700 | 4815 |
C Chiều cao tổng thể của cần | mm | 2985 | 3 190 | 2970 |
D Chiều cao tổng thể | mm | 2 800 | ||
E Chiều cao tổng thể của cabin | mm | 3 040 | ||
F Khoảng sáng gầm, đối trọng | mm | 1 085 | ||
G Khoảng sáng gầm nhỏ nhất | mm | 440 | ||
H Bán kính vòng quay phần khung phía sau | mm | 2 750 | ||
I Khoảng cách giữa hai khối dẫn xích | mm | 3 275 | ||
J Chiều dài xích chạy | mm | 4 070 | ||
K Khoảng cách tâm giữa 2 xích chạy | mm | 2 200 | ||
L Bề rộng khung gầm | mm | 2 800 | ||
M Bề rộng bản xích | mm | 600 | ||
N Chiều cao của xích | mm | 26 | ||
O Chiều cao vào cabin | mm | 2 095 | ||
P Chiều rộng vào cabin | mm | 2 710 | ||
Q Chiều dài phần khung phía sau | mm | 2 710 |
2. PHẠM VI LÀM VIỆC
Tay gầu |
| 1 480 | 2 410 | 2 925 |
A Chiều cao đào tối đa | mm | 9 500 | 9 800 | 10 000 |
B Chiều cao đổ tối đa | mm | 6 630 | 6 890 | 7 110 |
C Chiều sâu đào tối đa | mm | 5 380 | 6 095 | 6 620 |
D Chiều sâu thành vệt đào lớn nhất | mm | 4 630 | 5 430 | 5 980 |
E Độ sâu đào lớn nhất (mặt nền 2440 mm) | mm | 5 130 | 5 780 | 6 379 |
F Tầm với đào lớn nhất | mm | 8 850 | 9 380 | 9 875 |
G Tầm với đào lớn nhất tính từ đất | mm | 8 660 | 9 190 | 9 700 |
H Bán kính vòng quay nhỏ nhất | mm | 3 010 | 3 090 | 3 040 |
SAE 1179 Rating |
|
|
|
|
Lực đào | kN (kg) | 157 (16 000) | 138 (14 100) | 138 (14 100) |
Lực tay đòn | kN (kg) | 139 (14 200) | 124 ( 12 600) | 101 (10 300) |
SO 6015 Rating |
|
|
|
|
Lực đào | kN (kg) | 177 (18 000) | 149 (15 200) | 149 (15 200) |
Lực tay đòn | kN (kg) | 145 (14 800) | 127 (13 000) | 108 (11 000) |
*Thông số kỹ thuật của máy xúc đào Komatsu PC200 có thể thay đổi mà không thông báo trước.
3. SỨC NÂNG VỚI CHẾ ĐỘ LIFTING MODE
A: Tiếp cận từ trung tâm quay
B: Khoảng cách từ chốt cầu đến mặt đất
C: Khả năng nâng
Cf: Khả năng nâng phía trước
Cs: Khả năng nâng phía bên
Khả năng nâng tối đa có thể đạt tới
* Tải bị giới hạn bởi công suất thủy lực thay vì độ nghiêng. Sức nâng theo tiêu chuẩn SAE J1097. Tải trọng định mức không vượt quá 87% công suất nâng thủy lực hoặc 75% tải trọng tới hạn.
*Thông số kỹ thuật của xe xúc Komatsu PC200 có thể thay đổi mà không thông báo trước.
4. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐÀO KOMATSU PC200-8M0
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA MÁY ĐÀO KOMATSU PC200-8M0 | ||
ĐỘNG CƠ | ||
Model | Komatsu SAA6D107E-1 | |
Loại | 4 kì, làm mát bằng nước, phun trực tiếp | |
Nạp khí | Turbo tăng áp, làm mát trong | |
Số xi lanh | 6 | |
Công suất định mức |
|
|
SAE J1995, Gross | kW | 110 kW (147 HP) ở 2 000 v/phút |
ISO 9249 / SAE J1349, Net | kW | 103 kW (138 HP) ở 2 000 v/phút |
Phương pháp truyền động quạt để làm mát tản nhiệt | Cơ học | |
Dung tích xi lanh | lít | 6.69 |
Đường kính x Hành trình | mm | 107 x 124 |
Bộ điều tốc | Điều khiển toàn bộ tốc độ, bằng điện | |
HỆ THỐNG THỦY LỰC | ||
Loại | Hệ thống HydrauMind (Thiết kế động thủy lực thông minh mới), hệ thống trung tâm khép kín với van cảm biến tải và van bù áp. | |
Số chế độ làm việc | 6 | |
Bơm chính | Bơm piston thay đổi lưu lượng | |
Bơm cho | Cần, tay đòn, gầu, bộ phận quay và bộ phận di chuyển | |
Lưu lượng tối đa | lít/phút | 439 |
Cung cấp cho mạch điều khiển | Van tự giảm | |
Mô tơ thủy lực |
|
|
Di chuyển | 2 x mô tơ piston hướng trục với phanh đỗ | |
Quay toa | 1 x mô tơ piston hướng trục với phanh xoay giữ | |
Cài đặt van xả |
|
|
Mạch thực thi | MPa (kgf/cm2) | 37.3 (380) |
Mạch quay toa | MPa (kgf/cm2) | 27.3 (295) |
Mạch di chuyển | MPa (kgf/cm2) | 37.3 (380) |
Mạch điều khiển | MPa (kgf/cm2) | 3.2 (33) |
KHUNG GẦM | ||
Khung trung tâm | X-frame | |
Khung kích | Box-section | |
Seal of track | Sealed track | |
Điều khiển xích | Thủy lực | |
Số lá xích mỗi bên | 45 | |
Số ga lê tỳ, mỗi bên | 2 | |
Số ga lễ đỡ, mỗi bên | 7 | |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG VÀ PHANH | ||
Điều khiển lái | 2 chế độ với bàn đạp | |
Phương pháp truyền động | Thủy tĩnh | |
Mô tơ thủy lực | Piston hướng trục, thay đổi lưu lượng | |
Lực đòn kéo tối đa | kN (kg) | 178 (18 200) |
Vận tốc di chuyển tối đa | km/h | Nhanh: 5.5 Trung bình: 4.1 Chậm: 3.0 |
Phanh dịch vụ | Khóa thủy lực | |
Phanh đỗ | Phanh đĩa cơ học | |
LƯỢNG NHỚT BẢO DƯỠNG | ||
Thùng nhiên liệu | lít | 400 |
Nước làm mát động cơ | lít | 20.4 |
Nhớt động cơ | lít | 23.1 |
Hộp số di chuyển (mỗi bên) | lít | 3.6 |
Bộ quay toa | lít | 6.5 |
Thùng nhớt thủy lực | lít | 135 |
CẤU TRÚC PHÍA TRÊN | ||
Phương pháp truyền động | Thủy tĩnh | |
Bộ giảm tốc quay toa | Bánh răng hành tinh | |
Bôi trơn quay toa | Grease-bathed | |
Khóa quay toa | Khóa thủy lực | |
Phanh giữ / Khóa quay toa | Phanh đĩa cơ học | |
Tốc độ quay toa | v/phút | 12.1 |
*Thông số kỹ thuật của máy đào Komatsu PC200 có thể thay đổi mà không thông báo trước.
CÁC XI LANH THỦY LỰC | |||||
|
| Số lượng | Đường kính | Khoảng chạy | Đường kính phần ty |
Cần | mm | 2 | 120 | 1 334 | 85 |
Tay đòn | mm | 1 | 135 | 1 490 | 95 |
Gầu |
|
|
|
|
|
tay đòn 2.93 m | mm | 1 | 115 | 1 120 | 80 |
tay đòn 2.41 m | mm | 1 | 115 | 1 120 | 80 |
tay đòn 1.84 m | mm | 1 | 125 | 1 110 | 85 |
TRỌNG LƯỢNG VÀ ÁP LỰC XUỐNG NỀN | |||
Loại lá xích | Bề rộng | kg | kPa (kgf / cm2) |
| 600 mm | 19900 | 46.1 (0.47) |
| 700 mm | 20200 | 40.2 (0.41) |
| 800 mm | 20500 | 35.3 (0.36) |
Trọng lượng vận hành bao gồm cần 1 khối dài 5 700mm, tay đòn 2 925 mm, Dung tích gầu vun ngọn SAE J 296 0.80 m3, đo đạc máy trong tình trạng có chất bôi trơn, bộ làm mát, thùng dầu đầy, người vận hành, và các trang bị tiêu chuẩn |
*Thông số kỹ thuật của máy đào Komatsu PC200 có thể thay đổi mà không thông báo trước.
GẦU THƯƠNG HIỆU KOMATSU
5. CÁC TRANG BỊ
Lưu ý: trang bị tiêu chuẩn hay tùy chọn còn tùy thuộc vào tiêu chuẩn của từng quốc gia. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
OPTIONS
6. ƯU ĐIỂM NỔI BẬT
Giảm chi phí vận hành với máy xúc đào Komatsu PC200-8M0
Tiêu thụ ít nhiên liệu
Hãng Komatsu đã phát triển động cơ SAA6D107E-1 mới sử dụng bộ phun nhiên liệu đa tầng chính xác, bằng bộ điều khiển động cơ, giúp giảm đáng kể lượng khí thải NOx. Hệ thống phun nhiên liệu áp lực cao này đặc biệt phù hợp cho các loại máy móc xây dựng, cải thiện độ bền động cơ.
Xe đào Komatsu PC200-8M0 có thể tiết kiệm lượng nhiên liệu hàng giờ liền thông qua việc kết hợp hiệu quả giữa động cơ, hệ thống thủy lực. Cùng các chức năng tiết kiệm nhiên liệu như chế độ E Mode và ECO Mode.
Mức tiêu thụ nhiên liệu giảm 7%
Công nghệ của hãng Komatsu
Komatsu phát triển và tự sản xuất tất cả các bộ phận chính như động cơ, hệ thống điện, linh kiện thủy lực. Với nền tảng công nghệ này cộng thêm các phản hồi từ khách hàng, Komatsu đã đạt được nhiều tiến bộ lớn.
Hãng đã phát triển các bộ phận chính với hệ thống kiểm soát toàn bộ thiết bị, giúp đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn. Từ đó ra đời dòng sản phẩm máy đào Komatsu hiệu suất cao và thân thiện với môi trường.
Tiêu hao ít nhiên liệu
Động cơ máy đào Komatsu SAA6D107E-1 giảm 29% lượng khí thải NOx so với PC200-7. Đạt tiêu chuẩn khí thải U.S. EPA Tier 3 và EU Stage 3A.
Hoạt động ít tiếng ồn
Động cơ hoạt động hạn chế tiếng ồn thông qua phương pháp giảm tiếng ồn từ bên trong động cơ.
Chế độ cầm chừng
Để ngăn chặn việc máy đào Komatsu PC200 tiêu thụ nhiên liệu không cần thiết, một cảnh báo không tải được hiển thị trên màn hình, nếu động cơ không hoạt động trong 5 phút trở lên.
Máy đo ECO - Vận hành tiết kiệm năng lượng
Trang bị máy đo ECO dễ dàng nhận thấy trên màn hình màu hiển thị đa chức năng biểu diễn cho các hoạt động tiết kiệm năng lượng, thiện với môi trường. Cho phép tập trung vào mục đích làm việc xanh sạch như giảm khí thải CO2, tiết kiệm nhiên liệu.
Lực đào lớn
Khi nhấn nút công suất tối đa một chạm ở bên trái sẽ tạm thời tăng lực đào cho xe đào Komatsu trong 8,5 giây hoạt động.
- Lực kéo tay đòn tập trung tối đa (ISO 6015) tăng 7% từ 101 kN (10.3 t) lên 108 kN (11.0 t) (chế độ năng lượng tối đa).
- Lực đào tối đa (ISO 6015) tăng từ 138 kN (14.1 t) lên 149 kN (15.2 t) (chế độ năng lượng tối đa).
Đo lường ở chế độ năng lượng tối đa, tay đòn 2925 mm và ISO 6015.
7. TÙY CHỌN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Máy đào Komatsu PC200-8M0 được trang bị 6 chế độ làm việc (chế độ P, E, L, B, ATT / P và ATT / E). Mỗi chế độ được thiết kế với tốc độ động cơ và bơm đầu ra để phù hợp với từng công việc. Điều này mang lại sự linh hoạt và hiệu suất thiết bị tốt hơn cho người vận hành
Chế độ tiết kiệm được điều chỉnh theo 4 giai đoạn, có thể được lựa chọn từ menu lựa chọn điều chỉnh chế độ tiết kiệm nếu thích hợp. Sản lượng điện sẽ giảm khi điều chỉnh từ E0 đến E3, tuy nhiên, mức tiêu thụ nhiên liệu sẽ tốt hơn.
E0 - Chế độ tiết kiệm.
E1 - Điều chỉnh tiết kiệm 1.
E2 - Điều chỉnh tiết kiệm 2.
E3 - Điều chỉnh tiết kiệm 3.
8. XE ĐÀO KOMATSU PC200-8M0 MANG LẠI CẢM GIÁC THOẢI MÁI, TIỆN NGHI CHO THỢ VẬN HÀNH
Cabin hạn chế tiếng ồn
Cabin máy đào Komatsu được thiết kế mới, bền chắc hơn và có khả năng hấp thụ âm thanh tuyệt vời. Cải thiện triệt để việc giảm nguồn tiếng ồn bằng cách sử dụng động cơ ít tiếng ồn, thiết bị thủy lực và điều hòa không khí cho phép máy này tạo ra mức độ tiếng ồn thấp.
Thiết kế không gian cabin mới, rộng rãi hơn
Thiết kế cabin mới mạng lại không gian rộng rãi. Bao gồm ghế ngồi có tựa lưng, chiều cao ghế và độ nghiêng có thể dễ dàng điều chỉnh bằng cần gạt. Bạn có thể điều chỉnh vị trí tay vịn phù hợp với bàn điều khiển. Việc ngả ghế tiếp tục cho phép bạn đặt vào trạng thái nằm thẳng hoàn toàn với tựa đầu phía sau.
Điều hòa tự động (A/C) (Option)
Các công cụ trên màn hình LCD lớn cho phép bạn thiết lập dễ dàng và chính xác mức không khí bên trong cabin. Chức năng điều khiển hai cấp độ giữ cho đầu và chân của người vận hành mát và ấm tương ứng. Chức năng cải thiện lưu lượng không khí giữ cho bên trong cabin luôn luôn thoải mái. Chức năng bộ xông kính giữ cho kính phía trước được sạch trong.
Cabin rung thấp với trang bị giảm chấn
Cabin xe đào Komatsu PC200 sử dụng bộ giảm xóc kết hợp khoảng nâng dài hơn và thêm lò xo. Việc lắp đặt giảm xóc mới cho cabin kết hợp với sàn có độ cứng cao giúp giảm rung tại ghế người vận hành.
Cabin chịu áp lực cao
Tùy chọn điều hòa, bộ lọc không khí và áp suất không khí bên trong cao hơn giảm thiểu bụi bên ngoài xâm nhập vào cabin.
Cabin ROPS
Xe đào Komatsu PC200-8M0 được trang bị cabin tiêu chuẩn ROPS, theo ISO 12117-2. Cabin tiêu chuẩn ROPS có hiệu suất hấp thụ sốc cao, bền chắc và chịu va đập tuyệt vời. Nó cũng đáp ứng các yêu cầu của cấp bảo vệ hàng đầu OPG Level 1 (ISO 10262) cho các vật rơi. Kết hợp với dây an toàn có thể thu vào, cabin ROPS bảo vệ người điều khiển trong trường hợp lật và chống các vật rơi.
Khóa đòn bẩy
Khóa áp suất thủy lực để ngăn chặn việc tự ý di chuyển của máy. Chức năng khởi động trung tính cho phép máy chỉ được khởi động ở vị trí khóa.
Gương chiếu hậu phía bên, phía sau cho tầm quan sát rộng.
Gương bên trái mở rộng và thêm gương phía sau và phía bên cho phép máy đào bánh xích Komatsu PC200-8M0 đáp ứng các yêu cầu về tầm nhìn (ISO 5006).
Tấm chống trượt
Tấm chống trượt có độ bền cao duy trì hiệu suất lực kéo vượt trội trong thời gian dài.
Hệ thống giám sát phía sau (Option)
Người điều khiển có thể quan sát phía sau của máy với màu màn hình màu theo dõi.
Vách ngăn khoang bơm và động cơ
Vách ngăn khoang bơm và động cơ ngăn không cho dầu phun vào động cơ nếu ống thủy lực bị vỡ.
Bảo vệ quạt và các bộ phận nhiệt độ cao
Bảo vệ được đặt xung quanh các bộ phận nhiệt độ cao của động cơ và hệ thống quạt.
Màn hình LCD lớn đa ngôn ngữ, độ phân giải cao
Màn hình màu LCD lớn, độ phân giải cao thân thiện với người dùng, cho phép làm việc an toàn, chính xác và trơn tru. Tầm nhìn và độ phân giải được cải thiện hơn so với màn hình LCD lớn 7 inch hiện tại. Công tắc đơn giản và dễ vận hành.
Các phím chức năng tạo điều kiện cho các hoạt động đa chức năng. Hiển thị dữ liệu bằng 13 ngôn ngữ cho phép hỗ trợ đắc lực cho người vận hành trên toàn cầu.
Các chỉ số
1. Giảm tốc tự động
2. Chế độ làm việc
3. Tốc độ di dời
4. Đồng hồ đo nhiệt độ nước động cơ
5. Đồng hồ đo nhiệt độ dầu thủy lực
6. Đo nhiên liệu
7. Đo chỉ số ECO
8. Đồng hồ đo mức nhiên liệu
9. Phím chuyển đổi chức năng
Các phím vận hành cơ bản
1. Giảm tốc tự động
2. Chế độ làm việc tự chọn
3. Di chuyển tự chọn
4. Ngắt chuông
5. Cần gạt nước
6. Rửa kính
Các hỗ trợ cải thiện hiệu suất làm việc
Màn hình chính hiển thị các lời khuyên để thúc đẩy các hoạt động tiết kiệm năng lượng khi cần thiết. Người vận hành có thể sử dụng menu hướng dẫn ECO để kiểm tra bản ghi chép vận hành, bản ghi hướng dẫn ECO, nhật ký tiêu thụ nhiên liệu trung bình..
Chức năng giám sát
Bộ điều khiển theo dõi mức dầu động cơ, nhiệt độ nước làm mát, tắc nghẽn không khí trong pin sạc pin,.. Nếu bộ điều khiển tìm thấy bất kỳ sự bất thường nào, nó sẽ được hiển thị trên màn hình LCD.
Chức năng bảo trì
Thông báo thời gian thay dầu và bộ lọc sẽ hiển thị trên màn hình LCD khi đạt đến khoảng thời gian thay thế.
Chức năng bộ nhớ dữ liệu sự cố
Giám sát bất thường xảy ra trên thiết bị để xử lý sự cố hiệu quả.
MÁY XÚC ĐÀO KOMATSU PC200-8M0 BỀN BỈ, HIỆU SUẤT ỔN ĐỊNH
Thiết bị làm việc có độ cứng cao
Cấu trúc cần và tay đòn được gia cố bằng tấm thép dày chịu cường độ cao. Ngoài ra, các cấu trúc này được thiết kế với diện tích mặt cắt ngang lớn và sử dụng khuôn đúc. Vì vậy mà chúng có độ bền cao và khả năng chống uốn, chống xoắn cực kỳ tốt
Cấu trúc khung chắc chắn
Khung quay, khung trung tâm và khung gầm được thiết kế bằng cách sử dụng công nghệ phân tích ba chiều CAD và phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) tiên tiến nhất.
Thiết bị điện tử có độ tin cậy cao
Các thiết bị điện tử được thiết kế độc quyền đã vượt qua thử nghiệm quan trọng.
- Bộ điều khiển
- Các cảm biến
- Bộ kết nối
- Dây chịu nhiệt
Phụ tùng đáng tin cậy
Tất cả các thành phần chính của xe đào Komatsu PC200-8M0 như động cơ, bơm thủy lực, động cơ thủy lực và van điều khiển được Komatsu thiết kế và sản xuất độc quyền.
Mỡ bôi trơn xích
Komatsu PC200-8M0 sử dụng mỡ bôi trơn xích để kéo dài tuổi thọ khung gầm máy.
Liên kết xích được tăng cường
Máy đào Komatsu PC200 sử dụng các liên kết xích được tăng cường, cung cấp phân bổ trọng lượng tuyệt vời và gia tăng độ bền.
BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG ĐƠN GIẢN HƠN BAO GIỜ HẾT VỚI MÁY XÚC ĐÀO KOMATSU PC200-8M0
Hệ thống làm mát kép
Vì bộ tản nhiệt, bộ làm mát và bộ làm mát dầu được bố trí song song nên rất dễ dàng làm sạch, loại bỏ và cài đặt chúng. Các bộ phận này đều làm bằng nhôm giúp hiệu quả làm mát cao và dễ dàng tái chế.
Dễ dàng truy cập vào bộ lọc dầu động cơ và van xả nhiên liệu
Bộ lọc dầu động cơ và van xả nhiên liệu được gắn từ xa để cải thiện khả năng tiếp cận.
Khung bánh xích nghiêng
Ngăn chặn bụi bẩn và cát tích tụ và cho phép loại bỏ bùn dễ dàng.
Các xi lanh giảm chấn hỗ trợ mở mui xe động cơ bằng khí
Mui xe động cơ có thể dễ dàng mở và đóng với sự hỗ trợ của các xi lanh giảm xóc hỗ trợ mở mui xe động cơ bằng khí.
Trang bị Van xả nước theo tiêu chuẩn
Ngăn chặn quần áo và mặt đất khỏi bị nhiễm bẩn do rò rỉ dầu khi thay dầu động cơ.
Trang bị bộ lọc nhiên liệu trước (với bộ tách nước)
Loại bỏ nước và các chất gây ô nhiễm trong nhiên liệu để ngăn ngừa các vấn đề về nhiên liệu. (Có tích hợp bơm mồi).
Tấm lót sàn cabin có thể rửa sạch
Tấm lót sàn cabin của máy đào PC200 rất dễ dàng làm sạch. Nhờ vào thiết kế mặt phẳng nghiêng nhẹ, có các mép gờ và lỗ tròn tạo điều kiện nước có thể thoát xuống thuận lợi.
Bình nhiên liệu dung tích lớn và xử lý chống rò rỉ
Thùng nhiên liệu dung tích lớn 400 lít. Chống ăn mòn hiệu quả bằng xử lý chống gỉ.
Dầu và lọc tuổi thọ cao
Sử dụng vật liệu lọc hiệu suất cao và dầu có tuổi thọ cao. Kéo dài thời gian thay dầu và lọc.
- Dầu động cơ và Lọc dầu động cơ mỗi 500 giờ.
- Dầu thủy lực mỗi 5000 giờ.
- Lọc dầu thủy lực mỗi 1000 giờ.
Bộ lọc A/C tự động (Option)
Bộ lọc A / C được tháo ra và cài đặt mà không cần sử dụng các công cụ hỗ trợ bảo trì bộ lọc.
NHIỀU ỨNG DỤNG, NHIỀU ƯU ĐIỂM ĐẶC BIỆT VỚI MÁY ĐÀO KOMATSU PC200-8M0
Đặc điểm ống phụ tùng
Lắp đặt trang bị nghiền và phá đá cho máy đào Komatsu PC200-8M0, Tốc độ dòng thủy lực có thể được điều chỉnh bằng cách cài đặt chế độ nghiền trên bảng điều khiển trong quá trình vận hành.
Bộ phận công tác phía trước cực dài.
Phụ kiện công tác gắn thêm phía trước cực dài cho phạm vi đào lớn. Xe đào Komatsu với phụ kiện này giúp cải thiện hiệu quả làm việc trong các công việc khác nhau như bảo tồn sông, nạo vét hồ, hoàn thiện mái dốc và mang tải vật liệu tại nơi cần có tầm với rộng
Xoay xếp và đốn gỗ (Lâm nghiệp)
Xoay xếp và đốn gỗ là một thiết bị di động lâm nghiệp hạng nặng. Chức năng xoay xếp gỗ có tác dụng kéo các khối gỗ vào vị trí neo (tại vị trí song song hoặc bên cạnh) từ gốc cây đến chỗ dỡ xuống. Máy hoạt động bằng chuyển động xoay để sắp xếp các khối gỗ. Việc đốn gỗ được trang bị gầu ngoạm chặt được sử dụng để gom các khối gỗ, bốc dỡ từ tàu và tải lên xe tải.
9. PHỤ KIỆN
Búa phá đá thủy lực
Búa phá đá thủy lực là một phụ kiện chuyên dụng để nghiền nát các lớp đá và bề mặt lát đá, phá hủy các kết cấu bê tông,.. Buồng khí lớn, tỷ lệ áp suất khí lý tưởng và piston dài mang lại lực tác động mạnh. Vì bộ phận phá đá không yêu cầu bộ tích điện, số lượng phụ tùng đã được giảm, dẫn đến chi phí bảo trì thấp hơn.
Khớp nối nhanh thủy lực
Tất cả các phụ kiện có thể được gắn một cách nhanh chóng mà không cần điều chỉnh.
10. Địa chỉ cung cấp phụ tùng máy công trình uy tín
- Đại lý độc quyền của thương hiệu Allie Engine - Anh Quốc, chính hãng 100% với các dòng như:phụ tùng động cơ, phụ tùng thủy lực, phụ tùng điện, turbo, lọc dầu,...
- Mức giá thành được Tín Phú Lợi cung cấp đảm bảo cạnh tranh nhất thị trường.
- Cung cấp các loại phụ tùng và chế độ bảo hành chính hãng.
- Đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm luôn hỗ trợ khách hàng một cách nhiệt tình, tận tâm nhất.
- Tín Phú Lợi tự hào là đơn vị cung cấp phụ tùng thay thế hàng đầu tại Việt Nam.
--------------------------
Tín Phú Lợi cam kết
Sản phẩm chính hãng
Hỗ trợ toàn quốc
Lắp đặt tận nơi
Bảo hành lên đến 6 tháng
--------------------------
091 386 2848
028 – 35 533 819
TP.HCM: 120/1/12 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q.Bình Thạnh, Tp.Hồ Chí Minh
--------------------------
Hệ Thống Chi Nhánh tại:
CN Vinh: 34 Mai Hắc Đế, P.Hà Huy Tập, TP.Vinh
094 876 1423
CN Hà Nội:
Công Ty TNHH Phụ Tùng Anh Quốc
Số 42B, Ngõ 279, Đường Lĩnh Nam, Phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
: 094 941 3989
Công Ty TNHH Tiệp Anh - Xưởng Nga Thúy
Số 47, Phố Cầu Bây, Phúc Lợi, Q.Long Biên, TP. Hà Nội
: 091 358 243